Các lệnh trong AutoCAD là gì?
Chúng ta bây giờ khó có thể tưởng tượng được thời kỳ chưa có AutoCAD, chưa có các lệnh trong CAD, khi đó các kỹ sư, kiến trúc sư đã phải cong mông, vật vã, bò ra bàn để vẽ vời vất vả như thế nào.
{tocify} $title={Nội dung bài viết}
Cho đến năm 1982, khi John Walker cùng các lập trình viên phát triển phiên bản đầu tiên của AutoCAD, phần mềm nay đã thay đổi nhiều ngành công nghiệp và thay đổi hoàn toàn cách triển khai thiết kế.
Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân.
Cho tới tận bây giờ, chúng ta vẫn không thể bỏ qua AutoCAD bởi các lệnh cơ bản trong CAD đã có thể đáp ứng được việc thiết kế các bản vẽ kỹ thuật cả 2D và 3D.
Dưới đây là những lệnh cơ bản trong AutoCAD cùng với cách lệnh tắt kèm theo
Danh sách các lệnh cơ bản trong CAD và phím tắt thông dụng
Danh sách các lệnh trong CAD này được tập hợp và biên soạn gồm 88 lệnh cơ bản thường được sử dụng.
Trong đó các lệnh trong AutoCAD đều được minh họa bằng hình ảnh, dành cho người muốn thành thạo cách lệnh cơ bản đến nâng cao trong AutoCAD có thể dễ dàng học tập và theo dõi.
I. Các lệnh cơ bản để dựng hình trong CAD
1. L – Line : Lệnh vẽ đoạn thẳng
2. PL – Polyline : Lệnh vẽ vẽ đa tuyến (các đoạn thẳng liên tiếp)
3. Rec – Rectang : Lệnh vẽ hình chữ nhật
4. C – Circle : Lệnh vẽ đường tròn
5. PO – Point: Vẽ điểm
6. POL – Polygon : Lệnh vẽ đa giác đều
7. EL – Ellipse : Lệnh vẽ hình Elip
8. A – Arc : Lệnh vẽ cung tròn
9. ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
II. Lệnh cơ bản để thiết lập và quản lý trong CAD
1. Op – Options : Quản lý cài đặt mặc định
2. UN – Units: Đơn vị bản vẽ
3. DS - Drafting Settings: Cửa sổ quản lý các thiết lập bắt điểm, Dynamic Input,...
4. La – Layer : Quản lý hiệu chỉnh layer
5. LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
6. TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.
III. Các lệnh cơ bản để hiệu chỉnh đối tượng trong AutoCAD
1. AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
2. AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
3. BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
4. CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
5. Co, Cp – Copy : Sao chép đối tượng
6. DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
7. E – Erase: Xoá đối tượng.
8. EX - Extend: Kéo dài đối tượng.
9. F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
10. M – Move : lệnh AutoCAD di chuyển đối tượng
11. MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
12. MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
13. MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
14. Ro – Rorate : Xoay đối tượng
15. S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
16. SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
17. P – Pan : Di chuyển tầm nhìn trong model (có thể dùng con lăn chuột nhấn giữ)
18. PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
19. TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
20. Z – Zoom : Phóng to thu nhỏ tầm nhìn
21. X – Explode: Phá khối.
IV. Cách lệnh cơ bản trong CAD buộc phải biết để đo kích thước
1. D – Dimension : lệnh Quản lý và tạo kiểu đường kích thước
2. Dli – Dimlinear : lệnh AutoCAD ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
3. Dal – Dimaligned : Ghi kích thước xiên
4. Dan – Dimangular : Ghi kích thước góc
5. Dra – Dimradius : Ghi kích thước bán kính
6. Ddi – DimDiameter : lệnh AutoCAD ghi kích thước đường kính
7. Dco – Dimcontinue : Ghi kích thước nối tiếp
8. Dba- Dimbaseline : Ghi kích thước song song
9. DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước
10. DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
V. Cách lệnh cơ bản về diện tích và khối trong CAD
1. AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
2. BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
3. ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
4. ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
5. B – BLock: Tạo Block.
6. I – Insert: Chèn khối.
7. -I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
8. H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
9. -H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
10. HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt
VI. Cách lệnh về tạo chữ ghi chú trong CAD
1. ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
2. DT – Dtext: Ghi văn bản.
3. T hoặc MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
VII. Nhóm lệnh cơ bản dùng trong CAD 3D
1. 3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.
2. 3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong không gian 3D.
3. 3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.
4. 3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
5. DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
6. EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
7. IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
8. REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.
9. SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.
10. SL – Slice: Cắt khối 3D.
11. SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
12. SU – Subtract: Phép trừ khối.
13. TOR – Torus: Vẽ xuyến.
14. UNI – Union: Phép cộng khối.
15. VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.
16. WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm
17. HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
VIII. Các lệnh khác bạn cần biết
1. AP- Appload: Quản lý ứng dụng lsp, vba mở rộng
2. FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
3. LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
4. LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
5. LO – Layout: Tạo Layout.
6. MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
7. LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
8. LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
9. R – Redraw: Làm mới màn hình.
10. REG – Region: Tạo miền.
11. RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn... của đối tượng.
12. XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
45 Phím tắt mặc định trong AutoCAD không thể bỏ qua
1. Ctrl + O : Mở bản vẽ có sẵn trong máy
2. Ctrl + N : Tạo mới một bản vẽ
3. Ctrl + P : Mở hộp thoại in ấn
4. Ctrl + S : Lưu bản vẽ
5. Ctrl + Q : Thoát
6. Ctrl + A : Chọn tất cả các đối tượng
7. Ctrl + C : Sao chép đối tượng
8. Ctrl + V : Dán đối tượng
9. Ctrl + Y : Làm lại hành động cuối
10. Ctrl + X : Cắt đối tượng
11. Ctrl + Z : Hoàn tác hành động cuối cùng
12. Ctrl + D : Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị
13. Ctrl + F : Bật / tắt chế độ truy bắt điểm Snap
14. Ctrl + G : Bật / tắt màn hình lưới
15. Ctrl + H : Bật / tắt chế độ lựa chọn Group
16. Ctrl + Shift + C : Sao chép tới Clicpboard với mốc điểm
17. Ctrl + Shift + V : Dán dữ liệu theo khối
18. Ctrl + Shift + Tab : Chuyển sang bản vẽ trước
19. Ctrl + Shift + H : Bật / tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc
20. Ctrl + Shift + I : Bật / tắt điểm hạn chế trên đối tượng
21. Ctrl + Page Down : Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
22. Ctrl + Page Up : Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
23. Ctrl + Tab : Chuyển đổi qua lại giữa các Tab
24. Ctrl + [ : Hủy bỏ lệnh hiện hành
25. ESC : Hủy bỏ lệnh hiện hành
26. Ctrl + 0 : Làm sạch màn hình
27. Ctrl + 1 : Bật thuộc tính của đối tượng
28. Ctrl + 2 : Bật / tắt cửa sổ Design Center
29. Ctrl + 3 : Bật / tắt cửa tool Palette
30. Ctrl + 4 : Bật / tắt cửa sổ Sheet Palette
31. Ctrl + 6 : Bật / tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc.
32. Ctrl + 7 : Bật / tắt cửa sổ Markup Set Manager
33. Ctrl + 8 : Bật nhanh máy tính điện tử
34. Ctrl + 9 : Bật / tắt cửa sổ Command
35. F1 : Bật / tắt cửa sổ trợ giúp Help
36. F2 : Bật / tắt cửa sổ để xem lịch sử lệnh command
37. F3 : Bật / tắt chế độ truy bắt điểm Snap
38. F4 : Bật / tắt chế độ truy bắt điểm 3D
39. F6 : Bật / tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS
40. F7 : Bật / tắt màn hình lưới Grid
41. F8 : Bật / tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ
42. F9 : Bật / tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
43. F10 : Bật / tắt chế độ Polar tracking
44. F11 : Bật / tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap
45. F12 : Bật / tắt chế độ hiển thị thông số nhập Dynamic Input trên con trỏ chuột
Kết luận:
Trên đây là danh sách các lệnh cơ bản trong CAD với Tên lệnh là mặc định. Bạn có thể cài đặt lệnh tắt trong CAD sao cho có thể dễ dàng thao tác trên bàn phím.
Nếu bạn có yêu cầu muốn bổ sung, hãy để lại comment ngay dưới đây để tiếp tục chia sẻ thêm cùng mọi người nhé.